Chương trình đào tạo Trung cấp Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Tên ngành, nghề:  Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Mã ngành, nghề: 5580202

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên. Đồng thời đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên đối với ngành nghề khác với ngành nghề Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Thời gian đào tạo:   12 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

– Trình độ trung cấp ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp là nghề chuyên về lĩnh vực quản lý, tổ chức thi công, giám sát và nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp phục vụ đời sống của con người như: nhà dân dụng. nhà chung cư, bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại,…

– Người làm nghề xây dựng quản lý, giám sát hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ xây, trát, lát, ốp, sơn, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp các thiết bị vệ sinh; gia công lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, làm cốt thép và đỗ bê tôn; tiến hành nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; bảo đảm an toàn, đúng kỹ thuật, đúng tiến độ.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1.  Kiến thức

+ Nêu được các quy định của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng; trình bày đựơc phương pháp đọc một bản vẽ thiết kế;

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản và chuyên môn của các công việc của nghề Kỹ thuật xây dựng (đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi ) nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm;

+ Nêu được quy trình thi công các công việc được giao thực hiện;

+ Nêu được ứng dụng một số thành tựu kỹ thuật – công nghệ, vật liệu mới ở một phạm vi nhất định vào thực tế nơi làm việc;

+ Tổ chức sản xuất và tìm kiếm việc làm.

1.2.2. Kỹ năng:

+ Đọc được bản vẽ kỹ thuật và xác định được vị trí, kích thước của công trình;

+ Sử dụng được các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;

+ Làm được được các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi và một số công việc khác: lắp đặt mạng điện sinh hoạt, lắp đặt đường ống cấp, thoát nước trong nhà;

+ Xử lý được các sai phạm nhỏ thường gặp trong quá trình thi công.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

+ Chấp hành chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

– Kỹ thuật viên thi công đất;

– Kỹ thuật viên xây thô;

– Kỹ thuật viên hoàn thiện;

– Kỹ thuật viên cốt thép;

– Kỹ thuật viên cốp pha;

– Kỹ thuật viên giàn giáo,

– Kỹ thuật viên bê tông.

– Kỹ sư xây dựng tham gia tính toán thiết kế, thi công, tư vấn giám sát tại các công ty xây dựng,

– Tham gia kinh doanh tại các công ty sản xuất vật liệu xây dựng, công ty bất động sản,

– Tham gia các công ty xây dựng, kiến trúc; các công ty vật liệu

– Tham gia xây dựng (bộ phận tư vấn và bán hàng); các đội quản lý xây dựng và đô thị tại địa phương.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xây dựng dân dụng – công nghiệp trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học: 24

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 51 Tín chỉ

– Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 75 giờ

– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1415 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 490 giờ; Thời gian học thực hành: 946 giờ

giờ

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!