Chương trình đào tạo Cao đẳng Tài chính – Ngân hàng

Tên ngành, nghề: Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành, nghề: 6340202

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

– Tài chính – Ngân hàng là ngành nghề liên quan đến các dịch vụ giao dịch, luân chuyển tiền tệ thông qua ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các công cụ tài chính của ngân hàng phát hành trong phạm vi nội địa và quốc tế; lĩnh vực tài chính tại các doanh nghiệp.

– Nghề Tài Chính -Ngân hàng là nghề thực hiện các công việc: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu), nghiệp vụ thanh toán, kế toán ngân hàng thương mại, nghiệp vụ kho quỹ, xử lý rủi ro tín dụng, thẩm định giá tài sản và giá trị doanh nghiệp, phân tích và quản trị tài chính, môi giới chứng khoán.

Nhiệm vụ chính của nghề:

– Nghề Tài chính là theo dõi vốn, dòng tiền của công ty, của doanh nghiệp. Nghề tài chính thực hiện việc đưa ra quyết định về vay tiền hay thoả thuận các hợp đồng về tài chính. Người quản lý tài chính là người liên quan tới hầu như các lĩnh vực của một công ty;

– Nghề Tài chính – Ngân hàng là thực hiện các nghiệp vụ huy đồng vốn, nghiệp vụ tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu…), thực hiện nghiệp vụ thanh toán (thanh toán cá nhân, thanh toán doanh nghiệp, thanh toán trong nước và quốc tế), nghiệp vụ đầu tư tài chính và một số nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

Việc luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế và việc sử dụng tài chính trong doanh nhiệp được vận hành giống như các mạch máu trong cơ thể, nó có nhiệm vụ đảm bảo hoạt động cho toàn bộ hệ thống của nền kinh tế. Do đó, nền kinh tế có phát triển hay khủng hoảng thì triển vọng việc làm của ngành không bao giờ hạn hẹp. Với những kiến thức và kỹ năng được đào tạo khi học nghề Tài Chính – Ngân hàng trình độ cao đẳng, người lao động có thể làm việc ở các đơn vị cơ quan như:

– Ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

– Các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính ngân hàng và các loại hình doanh nghiệp khác, các tổ chức tài chính; quỹ đầu tư, sàn giao dịch chứng khoán;

– Công ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ tín dụng hoặc làm nhân viên kế toán của các công ty;

– Bộ phận tài chính của các công ty, tập đoàn.

Nghề Tài chính – Ngân hàng trình độ cao đẳng đòi hỏi các kỹ năng mềm cần thiết để đáp ứng nhu cầu của công việc như kỹ năng giao tiếp với khách hàng, giới thiệu sản phẩm, thuyết phục khách hàng, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng tin học, kỹ năng quản lý thời gian, tư duy phản biện, kỹ năng phân tích, làm việc theo nhóm… để đáp ứng yêu cầu của từng vị trí công việc và yêu cầu làm việc trong môi trường đầy năng động và giàu tính cạnh tranh và toàn cầu hóa. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.

Để hành nghề, người lao động phải có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề.

Người học sau khi tốt nghiệp nghề Tài chính- Ngân hàng trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

– Trình bày được các kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, quân sự và rèn luyện sức khỏe;

– Trình bày được các kiến thức về chính trị, kinh tế, xã hội để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và tiếp cận vấn đề thuộc ngành Tài chính – Ngân hàng.

– Trình bày được các khái niệm cơ bản về tài chính tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, quản trị học, kế toán;

– Trình bày được các khái niệm, công thức toán tài chính;

– Trình bày được kiến thức ngoại ngữ cơ bản đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

– Trình bày được kiến thức tin học trong công tác Tài chính – Ngân hàng đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

– Các kiến thức cơ sở ngành sẽ là sơ sở để nghiên cứu các kiến thức chuyên sâu của ngành.

– Liệt kê, mô tả được các biểu mẫu, chứng từ ngân hàng liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (tín dụng cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ thương mại), kho quỹ, thẩm định tín dụng, xử lý nợ, kế toán;

– Liệt kê được quy trình thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (tín dụng cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ thương mại), kho quỹ, thẩm định tín dụng, xử lý nợ;

– Trình bày được các kiến thức, nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp, kế toán ngân hàng;

– Liệt kê được các rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng; trình bày được các bước trong quy trình xử lý rủi ro tín dụng ngân hàng;

– Trình bày được cách thức thực hiện các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán;

– Trình bày được một số chỉ tiêu tài chính sử dụng đánh giá tình hình kinh tế, ngân hàng và thị trường tài chính;

– Trình bày và phân tích được được các chỉ tiêu tài chính để định giá tài sản doanh nghiệp, thẩm định tài sản và quản trị tài chính.

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:

– Vận dụng tư duy, sáng tạo, giao tiếp, lập luận, thuyết trình, phản biện, làm việc nhóm khi thực hiện công việc;

– Vận dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn vào thực tiễn, từng bước phát triển năng lực nghề nghiệp;

– Lập luận, nghiên cứu, tính toán và phân tích dữ liệu, xử lý tình huống và giải quyết các vấn đề trong công việc;

– Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Lập được kế hoạch tổ chức và thực hiện công việc theo kế hoạch;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

– Lập được các chứng từ, phân loại, kiểm tra, xử lý các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (tín dụng cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ thương mại), kho quỹ, thẩm định tín dụng, xử lý nợ, quản trị tài chính, môi giới chứng khoán;

– Thực hiện được các công việc theo các bước trong quy trình của nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán…), kho quỹ, thẩm định tín dụng, quản trị tài chính, thẩm định tài sản, môi giới chứng khoán;

– Hạch toán được các nghiệp vụ kế toán, lập được các báo cáo theo quy định của pháp luật.

– Dự báo, phát hiện được các rủi ro tín dụng, đề ra được các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng;

– Thực hiện được các bước xử lý rủi ro tín dụng;

– Áp dụng được các phương pháp, các công thức tính toán để phân tích tài chính;

– Tính toán, phân tích được các chỉ tiêu tài chính thực hiện công việc định giá giá trị doanh nghiệp, định giá tài sản, quản trị tài chính;

– Thực hiện được việc phát triển sản phẩm mới trong lĩnh vực dịch vụ Tài chính – Ngân hàng;

– Vận dụng được lý thuyết vào nghiên cứu khoa học, thực tiễn và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng.

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

– Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước;

– Cần cù, chịu khó, sáng tạo, cầu tiến trong công việc;

– Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo và tổ chức;

– Thực hiện nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ;

– Đoàn kết, hợp tác, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong công việc;

– Làm việc có phương pháp khoa học, có tính tổ chức kỷ luật;

– Tự tin, chủ động trong xác định mục đích, yêu cầu công việc, cách thức thực hiện công việc;

– Phân tích, giải quyết vấn đề, đúc kết kinh nghiệm, cải tiến công việc được giao;

– Tự đánh giá được kết quả công việc của bản thân và kết quả công việc của nhóm;

– Thích nghi và xử lý được những vấn đề phức tạp, thích ứng được khi điều kiện làm việc thay đổi;

– Chịu được áp lực công việc;

– Ý thức trách nhiệm, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề gồm:

– Giao dịch – thanh toán;

– Kho quỹ;

– Tín dụng;

– Xử lý nợ;

– Thẩm định tài sản;

– Môi giới chứng khoán;

– Quản trị tài chính;

– Kế toán.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 33

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 92 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1700 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 817 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1222 giờ; Thi/ kiểm tra: 96 giờ.

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Tên ngành, nghề:     Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành, nghề:     6510303

Trình độ đào tạo:     Cao đẳng

Hình thức đào tạo:  Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương

Thời gian đào tạo:    2,5 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc trong lĩnh vực dân dụng và công nghiệp như: Sửa chữa thiết bị điện, điện tử; thiết kế, lập trình, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống các thiết bị điện, điện tử, tự động hóa… đạt yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Các công việc của nghề chủ yếu được thực hiện tại các phân xưởng sản xuất, trong nhà máy hoặc các cơ sở sản xuất kinh doanh, có thể tự mở cửa hàng, trung tâm bảo trì sửa chữa nên môi trường và điều kiện làm việc đảm bảo an toàn – vệ sinh và sức khỏe. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, cần phải đảm bảo các điều kiện làm việc thiết yếu như: kiến trúc nhà xưởng và mặt bằng sản xuất hợp lý, các loại thiết bị, dụng cụ phù hợp với tiêu chuẩn của từng công việc; các phần mềm giám sát, quản lý sản phẩm; hệ thống thông tin liên lạc tốt; và có các quy định nội bộ về chuẩn trong lao động, sản xuất.

Người hành nghề Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử sẽ trực tiếp tham gia: lắp đặt thiết bị điện, điện tử; thiết kế và lắp ráp mạch điện tử; sửa chữa thiết bị điện, điện tử; thiết kế, thi công, vận hành và bảo trì hệ thống cung cấp điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp; vận hành, bảo trì, sửa chữa hệ thống điều khiển tự động hóa trong công nghiệp; tư vấn giám sát và điều hành các dự án thuộc lĩnh vực điện, điện tử; kinh doanh thiết bị điện, điện tử.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1 Kiến thức:

– Giải thích chính xác quy cách, tính chất của các loại vật liệu, linh kiện thường dùng trong lĩnh vực điện, điện tử;

– Mô tả được tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các thiết bị điện, điện tử;

– Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của các hệ thống điện, điện tử trong công nghiệp;

– Trình bày được phương pháp sử dụng các thiết bị đo, dụng cụ cầm tay vào nghề điện, điện tử;

– Trình bày được quy trình lắp ráp thiết bị điện, điện tử;

– Mô tả chính xác trình tự sửa chữa các thiết bị điện, điện tử;

– Trình bày được phương pháp vẽ, thiết kế, chế tạo mạch in;

– Trình bày được các phương pháp lập trình PLC, vi điều khiển vào hệ thống điện, điện tử;

– Liệt kê đầy đủ các phương pháp tính toán trong thiết kế các hệ thống điện, điện tử;

– Mô tả được quy trình vận hành, bảo trì, lắp đặt hệ thống phân phối cung cấp điện và các hệ thống điện dân dụng, công nghiệp;

– Lập được kế hoạch tư vấn, giám sát và điều hành các dự án lĩnh vực điện, điện tử;

– Mô tả được kế hoạch tư vấn, giám sát và điều hành các dự án lĩnh vực điện, điện tử;

– Liệt kê trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân trong mối quan hệ với các thành viên trong nhóm/bộ phận;

– Giải thích cách thức thực hiện công việc theo hướng thúc đẩy hợp tác với các thành viên trong nhóm đạt được mục tiêu đã đề ra;

– Liệt kê được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;

– Trình bày được các tiêu chuẩn an toàn lao động;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:       

– Sử dụng thành thạo các dụng cụ hỗ trợ cầm tay nghề điện, điện tử;

– Đọc được chính xác các bản vẽ kỹ thuật của nghề (Bản vẽ sơ đồ lắp ráp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý); liệt kê được vật tư, linh kiện cần cho mạch điện;

– Lắp ráp thuần thục các thiết bị điện, điện tử;

– Đo, kiểm tra, sửa chữa thành thạo các thiết bị điện, điện tử;

– Tính toán, thiết kế được mạch điện tử và các hệ thống hệ thống điện dân dụng, công nghiệp theo đúng yêu cầu;

– Sử dụng thuần thục các phần mềm thiết kế điện, điện tử;

– Lắp ráp các mạch điện tử đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

– Lập được kế hoạch, tổ chức và thực hiện lắp đặt hệ thống phân phối cung cấp điện, hệ thống điện dân dụng, công nghiệp và các hệ thống tự động hóa trong công nghiệp;

– Vận hành thuần thục hệ thống phân phối cung cấp điện, hệ thống điện dân dụng, công nghiệp và các hệ thống tự động hóa trong công nghiệp;

– Lập trình vi điều khiển, PLC cho hệ thống điện, điện tử;

– Sử dụng thuần thục các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành, quản lý và tổ chức sản xuất;

– Lập được kế hoạch tư vấn, giám sát và điều hành các dự án lĩnh vực điện, điện tử;

– Giải đáp được các thắc mắc, từ đó lập được kế hoạch cung cấp các yêu cầu và lựa chọn được sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho khách hàng;

– Hỗ trợ các thành viên trong nhóm hay bộ phận để đảm bảo đạt mục tiêu đã đề ra.

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3 Mc độ t ch và trách nhim

– Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

– Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

– Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;

– Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

1.3. V trí vic làm sau khi tt nghip

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Lắp đặt thiết bị điện;

– Lắp ráp thiết bị điện tử;

– Sửa chữa thiết bị điện;

– Sửa chữa thiết bị điện tử;

– Thi công, vận hành hệ thống phân phối cung cấp điện;

– Thiết kế, lắp ráp mạch điện tử;

– Vận hành, bảo trì, sửa chữa hệ thống điều khiển tự động hóa;

– Thiết kế, thi công, vận hành và bảo trì hệ thống điện dân dụng và công nghiệp;

– Tư vấn, giám sát và điều hành các dự án lĩnh vực điện, điện tử;

– Kinh doanh thiết bị điện, điện tử.

1.4. Kh năng hc tp nâng cao trình độ

– Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 34

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học:  2500 giờ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ.

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2065 giờ.

– Khối lượng lý thuyết: 927 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1480 giờ. 

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Tên ngành, nghề: Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành, nghề: 6510103

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người hành nghề thực hiện các công việc quản lý, tổ chức thi công, giám sát thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường, giám sát và nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp phục vụ đời sống của con người, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người làm nghề Kỹ thuật xây dựng quản lý, giám sát, hướng dẫn người khác hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ xây, trát, lát, ốp, sơn, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp các thiết bị vệ sinh; gia công lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, làm cốt thép và đổ bê tông; tiến hành nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; bảo đảm an toàn, đúng kỹ thuật, đúng tiến độ.

Các nhiệm vụ chính của nghề: quản lý, tổ chức thi công các hạng mục của công trình như: thi công đất, thi công phần xây thô, gia công, lắp dựng cốt thép, lắp dựng cốp pha – giàn giáo, thi công bê tông, thi công hoàn thiện công trình, giám sát thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Đặc điểm môi trường làm việc: hầu hết các công việc của nghề Kỹ thuật xây dựng được thực hiện ngoài trời và ở trên cao nên đòi hỏi người làm nghề này phải có sức khoẻ tốt, có khả năng làm việc trên cao, có độ tập trung, có kiến thức kỹ năng về bảo hộ an toàn, chuyên môn cao.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1. Kiến thức

 – Trình bày được các khái niệm, tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật xây dựng;

– Phân tích được các quy định của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng và phương pháp đọc một bản vẽ thiết kế;

– Trình bày được khái niệm về sinh thái học, hệ sinh thái, ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường; phương thức “xanh hóa” trong kỹ thuật xây dựng;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về 5S trong lĩnh vực của ngành, nghề;

– Phân tích được tính chất cơ, lý, hóa của các loại vật liệu, và cập nhật kiến thức về các loại vật liệu mới;

– Trình bày được phương pháp tính toán khối lượng, vật liệu, nhân công và dự toán kinh phí cho các công việc được giao;

– Trình bày được các nội dung cơ bản về kỹ thuật thi công đất, kỹ thuật xây, kỹ thuật hoàn thiện, kỹ thuật thi công cốp pha giàn giáo, kỹ thuật thi công cốt thép, kỹ thuật thi công bê tông: các công việc chủ yếu, yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu;

– Trình bày được các nội dung cơ bản về quản lý thi công: trình tự, biện pháp thực hiện, những yêu cầu trong quá trình tổ chức thi công và tổ chức nghiệm thu;

– Trình bày được các nội dung cơ bản về giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường;

– Giải thích được các yêu cầu kỹ thuật cho từng công việc của ngành, nghề;

– Trình bày được các nội dung cơ bản về chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh.

1.2.2. K năng

– Đọc và phát hiện được các lỗi thông thường trong của bản vẽ kỹ thuật, thi công xây dựng;

– Tổ chức thực hiện được các biện pháp bảo vệ môi trường trong cuộc sống và công việc của nghề;

– Tổ chức thực hiện được quy trình 5S trong tổ chức thi công xây dựng;

– Lựa chọn được vật liệu, phương tiện,… theo quy chuẩn công nghệ xây dựng xanh;

– Sử dụng thành thạo các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;

– Thực hiện được công việc quản lý và tổ chức thi công bao gồm: lập biện pháp, tiến độ, dự trù khối lượng, dụng cụ, máy móc, phân công công việc, kiểm tra, giám sát an toàn, tiến độ thi công;

– Hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, giám sát và khắc phục được sai sót về an toàn lao động và vệ sinh mỗi trường;

– Dự trù được vật tư; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát và nghiệm thu hoàn công được khi thi công đất, xây, hoàn thiện, thi công cốp pha – giàn giáo, thi công cốt thép, thi công bê tông;

– Thực hiện thành thạo các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, bạ mát tít, sơn vôi, trần tường thạch cao và một số công việc khác có liên quan theo yêu cầu kỹ thuật;

– Đánh giá được tầm quan trọng của từng công đoạn trong mỗi công việc của ngành nghề;

– Phát hiện được các sai hỏng, sự cố kỹ thuật và có phương án xử lý kịp thời;

– Nghiệm thu được khối lượng và chất lượng công trình;

– Lập được báo cáo tổng hợp trình cấp trên;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mc độ t ch và trách nhim

– Thực hiện độc lập hoặc làm việc theo nhóm để giải quyết công việc của nghề trong điều kiện làm việc thay đổi;

– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ như quản lý thi công, giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường và tổ chức thi công; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm khi thực hiện công việc;

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

– Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, thẳng thắn;

– Xử lý được những vấn đề phức tạp của nghề nảy sinh trong quá trình làm việc.

1.3. V trí vic làm sau khi tt nghip

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Quản lý thi công;

– Giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường;

– Thi công đất;

– Xây;

– Hoàn thiện;

– Thi công cốt thép;

– Thi công cốp pha – giàn giáo;

– Thi công bê tông.

1.4. Kh năng hc tp, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 32

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 92 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2045 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 907 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1483 giờ

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Đại hội đại biểu Hội LHTN Việt Nam TP. Tam Kỳ nhiệm kỳ 2024 – 2029

Trong 2 ngày 29,30/7, tại Vườn Cừa (phường Hòa Hương, TP.Tam Kỳ) diễn ra Đại hội đại biểu Hội LHTN Việt Nam TP.Tam Kỳ lần thứ VII (nhiệm kỳ 2024 – 2029) với sự tham dự của 135 đại biểu chính thức.

Đại hội đại biểu Hội LHTN Việt Nam TP. Tam Kỳ nhiệm kỳ 2024 – 2029

🍀 Đến dự và phát biểu chỉ đạo Đại hội có đồng chí Nguyễn Thị Thu Lan- Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy – Bí thư Thành ủy Tam Kỳ; anh Hoàng Văn Thanh Phó Bí thư Tỉnh đoàn – Chủ tịch Hội LHTN Việt Nam tỉnh Quảng Nam.

🍀 Đại hội Đại biểu Hội LHTN lần thứ VII, nhiệm kỳ 2024-2029 đã bầu 31 anh, chị vào UBH LHTN Việt Nam thành phố khoá VII, chị Lương Thị Nhẫn tái đắc cử chức danh Chủ tịch Hội và 2 phó chủ tịch gồm anh Trương Đức Long và chị Nguyễn Thị Thuý.

🍀 Trong nhiệm kỳ qua (2019 – 2024), Hội LHTN Việt Nam các cấp trên địa bàn TP.Tam Kỳ đã tích cực đổi mới phương thức và hình thức tổ chức hoạt động đa dạng, sáng tạo, sát với nhu cầu của thanh niên và tình hình thực tiễn cơ sở.

🍀 Đáng chú ý, các cấp bộ hội đã tổ chức được hơn 1.000 hoạt động tình nguyện; hoàn thành 267 công trình, phần việc thanh niên cấp cơ sở tổng trị giá gần 3 tỷ đồng.

🍀 Trong đó, thanh niên thành phố đã tham gia khám và cấp thuốc miễn phí cho hơn 3.000 người dân, lắp đặt hơn 200 bóng điện chiếu sáng, 80 bóng điện năng lượng mặt trời, trồng gần 3.000 cây xanh, tham gia xây dựng hơn 18km đường kiệt hẻm nội thành và giao thông nông thôn…

🍀 Các phong trào “Tôi yêu Tổ quốc tôi”, “Thanh niên Tam Kỳ sống đẹp, sống có ích”, “Thanh niên Tam Kỳ khởi nghiệp, lập nghiệp”… được triển khai hiệu quả, thiết thực. Trong giai đoạn 2019 – 2023, toàn thành phố có 36 gương thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác được tuyên dương.

🍀 Toàn TP.Tam Kỳ hiện có 13 cơ sở hội LHTN Việt Nam xã, phường; 7 cơ sở hội trong trường học và 14 câu lạc bộ, đội nhóm trực thuộc; có 85 chi hội thôn, khối phố. Trong nhiệm kỳ, phát triển được 7.016 hội viên thanh niên, giới thiệu cho đoàn kết nạp 8.263 hội viên ưu tú.

Cô Doãn Thị Mỹ Hương – Trường Cao đẳng Phương Đông tham dự Đại hội
Cô Nguyễn Thị Hiệp – Trường Cao đẳng Phương Đông tham dự Đại hội

Danh sách thí sinh trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm và Lê Thánh Tông tại Quảng Nam năm học 2024 – 2025

Ngày 5/7, Sở GD-ĐT quyết định công nhận 315 thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm và 315 thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông năm học 2024 – 2025.

DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN >>

 

Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download

🍁𝑻𝒖𝒚𝒆̂̉𝒏 𝒔𝒊𝒏𝒉 – 𝐋𝐎̛́𝐏 𝟏𝟎
– HỌC SONG SONG VỚI TRUNG CẤP CHÍNH QUY
✅ Đối tượng: Tốt nghiệp Trung học cơ sở.
🌺 Quyền lợi của học sinh:
– Được học chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục.
– Được dự thi lấy bằng tốt nghiệp THPT;
– Được xét kết quả thi THPT vào các trường Đại học trên cả nước;
– Được miễn 100% học phí đăng ký học Trung cấp nghề.
– Qua 3 năm học THPT học sinh tốt nghiệp vừa có bằng THPT vừa có bằng Trung cấp chính quy.
🔗 Học phí:
– Học phí chương trình lớp 10, lớp 11, lớp 12: Thu theo mức học phí quy định hằng năm của UBND tỉnh đối với học sinh THPT.
– Học phí học Trung cấp nghề: Miễn 100% học phí;
📔 Hồ sơ đăng ký:
– Phiếu đăng ký nhập học, Sơ yếu lý lịch (Theo mẫu nhận tại trường);
– Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THCS.
– Bản chính Học bạ THCS;
– Bản sao chứng thực giấy khai sinh, căn cước công dân;
– 03 ảnh 3×4 ghi thông tin họ và tên, ngày sinh, số điện thoại liên lạc;
– Các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
🎓 TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG
🏠 03 Hùng Vương, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam
📲 Hotline/Zalo: 0968.433.633
📧 Email: tuyensinh@cpd.edu.vn

Lễ trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên Cao đẳng và Trung cấp năm 2024

Sáng ngày 7/7/2024, Trường Cao đẳng Phương Đông đã long trọng tổ chức Lễ công nhận và trao bằng tốt nghiệp cho sinh viên trình độ Cao đẳng và Trung cấp năm 2024. Tham dự buổi lễ có sự hiện diện của Ban Giám hiệu Nhà trường; các Thầy Cô, Cán bộ, Giảng viên cùng 101 tân Cử nhân.

Chúc mừng các bạn tân Cử nhân đã tốt nghiệp Cao đẳng – Trung cấp tại Trường Cao đẳng Phương Đông. Đây là một bước quan trọng trong cuộc đời của các bạn, và chúng tôi rất tự hào về thành tựu và sự cống hiến mà các bạn đã dành cho việc học tập.

Thầy Nguyễn Đại Trà – Bí thư Chi bộ nhà trường – Trao giấy khen cho HSSV có thành tích tốt trong học tập
Ths. Huỳnh Ngọc Hợi – Hiệu trưởng nhà trường – Trao giấy khen cho HSSV có thành tích tốt trong học tập
Thầy Lê Nhân Việt – Phó Hiệu trưởng nhà trường – Trao giấy khen cho HSSV có thành tích tốt trong học tập
Cô Đoàn Thị Kim Đào – Trưởng Phòng Đào tạo – Trao giấy khen cho HSSV có thành tích tốt trong học tập
Cô Nguyễn Thị Duy – Trưởng Phòng Tuyển sinh – Trao giấy khen cho HSSV có thành tích tốt trong học tập
—————————
THÔNG TIN TUYỂN SINH 2024
NĂM HỌC 2024 -2025 NHÀ TRƯỜNG TUYỂN SINH CAO ĐẲNG CHÍNH QUY VỚI NHIỀU CHÍNH SÁCH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
– 𝑪𝑯𝑰́𝑵𝑯 𝑺𝑨́𝑪𝑯 𝑴𝑰𝑬̂̃𝑵, 𝑮𝑰𝑨̉𝑴:
🌺 Miễn 100% học phí toàn khóa học cho những sinh viên nhập học đợt 1 𝐭ừ 1𝟓/𝟖/𝟐0𝟐4 đ𝐞̂́n h𝐞̂́t n𝐠à𝐲 𝟑0/9/2𝟎2𝟒 với các ngành nghề độc hại.
🌺 Giảm 70% học phí toàn khóa học đối với sinh viên đăng ký học ngành nghề độc hại cho các đợt nhập học tiếp theo của nhà trường.
💓CÁC NGÀNH ĐỘC HẠI:
✅ Cao đẳng Y sĩ đa khoa
✅ Cao đẳng Dược
✅ Cao đẳng Điều dưỡng
✅ Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử
✅ Cao đẳng Công nghệ kỹ thuật Xây dựng
🌺 Giảm 50% học phí của năm học thứ nhất đối với sinh viên đăng ký học các ngành nghề sau:
✅ Cao đẳng Kế toán
✅ Cao đẳng Quản trị kinh doanh
✅ Cao đẳng Tài chính ngân hàng
🎁 Gia đình bạn khó khăn và bạn muốn giúp đỡ ba mẹ: 𝙃𝙖̃𝙮 đ𝙖̆𝙣𝙜 𝙠𝙮́ 𝙣𝙝𝙖̣̂𝙥 𝙝𝙤̣𝙘 𝙨𝙤̛́𝙢 để được 𝙢𝙞𝙚̂̃𝙣 𝙩𝙤𝙖̀𝙣 𝙗𝙤̣̂ 𝙝𝙤̣𝙘 𝙥𝙝𝙞́ 𝙩𝙝𝙤̛̀𝙞 𝙨𝙞𝙣𝙝 𝙫𝙞𝙚̂𝙣.
🎁 Nhà trường miễn chi phí ở Ký túc xá cho 100 sinh viên đăng ký nhập học đầu tiên năm 2024.
☎ 𝐇𝐚̃𝐲 𝐥𝐢𝐞̂𝐧 𝐡𝐞̣̂ 𝐡𝐨𝐭𝐥𝐢𝐧𝐞 𝟎𝟗𝟔𝟖.𝟒𝟑𝟑.𝟔𝟑𝟑 / 𝟎𝟗𝟏𝟑.𝟐𝟒𝟕.𝟑𝟔𝟓
===============
🏨 Trường Cao đẳng Phương Đông
+ Địa chỉ: 03 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
+ Hotline hoặc Zalo: 0968.433.633 – 0913.247.365
+ Email: tuyensinh@cpd.edu.vn

Điểm thi vào lớp 10 chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2024

Sở GDĐT tỉnh Quảng Nam thông báo kết quả và phúc khảo điểm bài thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT THPT tỉnh năm học 2024-2025.

Xem chi tiết điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT THPT tỉnh Quảng Nam năm học 2024-2025 tại đây.

 

THTP Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

“Theo Báo Quảng Nam đưa tin ngày 14/6/2024”

Lễ tốt nghiệp và trao bằng cử nhân ngành Giáo dục Tiểu học – khóa 31

Ngày 23/6, Trường Cao đẳng Phương Đông liên kết với Đại học Quy Nhơn long trọng tổ chức lễ tốt nghiệp và trao bằng cử nhân ngành Giáo dục Tiểu học – khóa 31.

Tham dự buổi lễ đại diện lãnh đạo đơn vị liên kết có TS. Huỳnh Công Tú – Phó trưởng phòng Đào tạo trường Đại học Quy Nhơn, các tân cử nhân và gia đình đến mừng lễ tốt nghiệp. Phía Trường Cao đẳng Phương Đông có Ban Giám hiệu, đại diện lãnh đạo và cán bộ chuyên trách một số đơn vị trong Trường.

Lãnh đạo hai Nhà trường ghi nhận sự quyết tâm, cố gắng của học viên, biểu dương các học viên đã không ngừng phấn đấu, nghiên cứu tích lũy tri thức, kỹ năng trong thời gian học tập, qua đó hoàn thành xuất sắc các mục tiêu đào tạo đã đề ra và hy vọng sau khi tốt nghiệp, các học viên sẽ đem những kiến thức, kinh nghiệm, trải nghiệm đã được đúc kết qua quá trình học tập nghiên cứu để vận dụng thật tốt vào thực tế công tác của mỗi người.

Với định hướng chiến lược phát triển thành một trường đào tạo có uy tín, được kiểm định chất lượng đào tạo và được xếp hạng trong hệ thống giáo dục, Cao đẳng Phương Đông đang đẩy mạnh các hoạt động hợp tác với các đối tác nhằm tăng cường trao đổi học thuật, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và liên kết đào tạo.