Chương trình đào tạo trung cấp Xây dựng cầu đường

Tên ngành, nghề: Xây dựng cầu đường

Mã ngành, nghề: 5580203

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 18 tháng

 

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Người học có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết cần thiết trong phạm vi ngành Xây dựng cầu đường bộ; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành đo đạc, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các công việc có tính thường xuyên hoặc phức tạp, làm việc độc lập hay theo nhóm trong điều kiện biết trước và có thể thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn; có khả năng làm việc trong thị trường lao động khu vực.

 1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1.  Kiến thức

  • Kiến thức

+ Có nhận thức về nội dung cơ bản của quyền con người, quyền công dân, quyền của người lao động nói chung, đặc biệt là quyền con người đặc thù trong lĩnh vực nghề nghiệp, các cơ chế bảo vệ quyền con người;

+ Trình bày được các kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu của công việc;

+ Có kiến thức cơ bản về tiếng Anh giao tiếp hàng ngày và tiếng anh chuyên ngành xây dựng cầu đường bộ;

+ Trình bày được khái niệm, phân loại vật liệu xây dựng cầu đường bộ và phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng một số loại vật liệu chủ yếu;

+ Mô tả được đặc điểm cấu tạo các bộ phận chủ yếu của kết cấu công trình cầu, đường bộ;

+ Trình bày được đặc điểm, tính năng của các loại máy móc và thiết bị thi công các hạng mục công trình cầu đường bộ;

+ Trình bày được các nội dung, phương pháp đo đạc, định vị trong quá trình khảo sát địa hình, thi công các hạng mục công trình cầu đường bộ;

+ Trình bày được biện pháp thi công chi tiết cho một số hạng mục công trình cầu đường bộ theo bản vẽ thiết kế biện pháp thi công được duyệt;

+ Liệt kê được các quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu đường bộ;

+ Trình bày được quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng

chống cháy nổ trong xây dựng cầu đường bộ.

1.2.2. Kỹ năng

+ Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành;

+ Giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh tương đương với trình độ bậc 1/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

+ Sử dụng được máy toàn đạc điện tử, máy kinh vĩ và máy thủy bình trong khảo sát địa hình, đo đạc, định vị, bố trí công trình;

+ Đọc được bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công; bóc tách được khối lượng vật tư, vật liệu theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của một số kết cấu giản đơn;

+ Thi công được các hạng mục công trình cầu đường bộ theo bản vẽ thiết kế biện pháp thi công được duyệt, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật và các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường;

+ Thực hiện được công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo đúng các quy định pháp luật hiện hành;

+ Xây dựng kế hoạch cho bản thân trong vấn đề nâng cao năng lực chuyên môn nghề;

+ Có kỹ năng ứng dụng quyền con người trong hoạt động nghề nghiệp, thực hiện quyền của người lao động theo Bộ Luật Lao động hiện hành, bao gồm cả các kỹ năng tự mình thực hiện quyền hoặc thông qua tổ chức đại diện người lao động.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

Có nhận thức đúng, tin tưởng vào chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; tôn trọng quyền và tự do của người khác, có trách nhiệm đối với chính bản thân và với hành vi của mình; có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp hiện đại.

+ Có phương pháp làm việc khoa học, yêu nghề, tâm huyết với mọi công việc được giao; có tinh thần đoàn kết cùng xây dựng xã hội ngày càng phát triển.

+ Tự tin, năng động; nhanh nhẹn, hoạt bát trong giao tiếp, sáng tạo trong nghề nghiệp làm tăng hiệu quả công việc.

– Mức độ tự chủ và chịu trách nhiệm Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

+ Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức cộng đồng, tinh thần trách nhiệm tốt, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ Hợp lý, cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc;

+ Tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công nghiệp;

+ Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy;

+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp .

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp ngành/nghề Xây dựng cầu đường bộ trình độ trung cấp, người học có thể làm việc tại các vị trí việc làm sau:

– Thi công đường.

– Thi công cầu.

– Trắc địa cầu đường bộ.

– Quản lý và bảo trì cầu đường bộ.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xây dựng cầu đường bộ, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn.

Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.  

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 29

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60  Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 225 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1415 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 559 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1049 giờ.


3. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo trung cấp Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

Tên ngành, nghề:     Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

Tên tiếng Anh:         Electronic, telecommunication engineering

Mã ngành, nghề:     5510312

Trình độ đào tạo:     Trung cấp

Hình thức đào tạo:  Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo:   18 tháng

 

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo cho người học có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ Trung cấp ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông; Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ theo vị trí công việc chuyên môn Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông.

Cung cấp cho người học kiến thức chung theo quy định của Nhà nước và kiến thức chuyên ngành về Hàng không dân dụng, kiến thức nghiệp vụ chuyên môn Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông nói chung; Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; Có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm hướng dẫn tối thiểu, giám sát, đánh giá đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ xác định.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1 Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

  1. Kiến thức:

Nêu được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật của nghề;

Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công việc;

Trình bày được các định luật trong lĩnh vực điện, điện tử;

Giải thích được nguyên lý hoạt động của các linh kiện, thiết bị tương tự, số;

Giải thích được nguyên lí hoạt động của các mạch điện thông dụng;

Phân tích được các chương trình cơ bản cho PLC, vi điều khiển;

Phân tích được sơ đồ mạch điện, điện tử, sơ đồ thi công, lắp ráp thiết bị;

Trình bày được quy trình thi công board mạch in từ sơ đồ nguyên lý;

Nêu được tầm quan trọng của công nghệ Internet of Thing (IoT) và công nghiệp 4.0 đối với lĩnh vực Điện tử Truyền thông;

Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

Kiến thức chung

Nhận thức được những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin;

Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;

Vận dụng được kiến thức cơ bản khoa học Xã hội – Nhân văn;

Kiến thức về toán học và khoa học tự nhiên trong cuộc sống và lĩnh vực công tác.

Kiến thức cơ sở ngành và ngành

Trình bày được hoạt động các hệ thống Kỹ thuật, Công nghệ Điện tử – Truyền thông như: Hệ thống kỹ thuật điện tử tương tự, Hệ thống điện tử số, Lập trình IC và ứng dụng các kỹ thuật này để phân tích, Thiết kế mạch cho các thiết bị Điện tử – Viễn thông;

Trình bày được nguyên lý, các phương pháp phân tích hoạt động của Hệ thống thông tin di động, Vệ tinh, Mạng viễn thông, Mạng truyền thông

  1. Kỹ năng:

Sử dụng được các thiết bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của nghề Điện tử – Truyền thông;

Đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);

Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong dây chuyền công nghiệp;

Lắp đặt, kết nối được các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp theo quy định;

Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc;

Thay thế được các mạch điện ứng dụng;

Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành Điện tử – Truyền thông;

Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;

Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực Điện tử công nghiệp;

Năng động, tự tin, cầu tiến trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;

Tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn quy định;

Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và và một phần công việc của các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, người học trở thành nhân viên/ kỹ thuật viên ngành CNKT điện tử, truyền thông có thể làm việc tại:

Các công ty buôn bán, phân phối thiết bị điện tử, điện tử thông minh; thiết bị thông minh (smart devices), nhà thông minh (smart home), …

Các bộ phận bảo hành, bảo trì thiết bị điện tử thông; camera quan sát, thiết bị báo trộm, báo cháy thông minh;

Có khả năng tự tạo việc làm, tự mở cơ sở kinh doanh, sửa chữa các thiết bị IoT trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông;

Các bộ phận thiết kế, thi công, lắp đặt, vận hành hệ thống mạng viễn thông và dịch vụ internet;

Các cơ quan nhà nước về thông tin – truyền thông;

Tiếp tục học liên thông lên trình độ cao hơn.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 27;

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 tín chỉ;

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 225 giờ;

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1475 giờ.

– Khối lượng lý thuyết: 527 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1129 giờ.

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo trung cấp Điện công nghiệp dân dụng

Tên ngành, nghề:     Điện công nghiệp dân dụng

Mã ngành, nghề:      5520223

Trình độ đào tạo:     Trung cấp

Hình thức đào tạo:  Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên. Đồng thời đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên đối với ngành nghề khác với ngành nghề Điện công nghiệp dân dụng

Thời gian đào tạo:   12 tháng

 

  1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo học sinh/công nhân/kỹ thuật viên Điện dân dụng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có sức khỏe tốt đảm bảo yêu cầu công việc, có hiểu biết và kỹ năng quốc phòng; có khả năng hiểu, trình bày, vận dụng các nguyên lý, nguyên tắc về điện, điện tử đáp ứng các yêu cầu công việc cụ thể đặt ra.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

+ Trình bày được khái niệm cơ bản, công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại thiết bị điện sử dụng trong nghề Điện;

+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện;

+ Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp đặt phụ tải cho một căn hộ;

+ Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện;

+ Sử dụng thành thạo tiếng Anh, trình độ Ứng dụng CNTT cơ bản Tin học.

1.2.2. Kỹ năng:

+ Lắp đặt được hệ thống điện cho căn hộ đúng yêu cầu kỹ thuật;

+ Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành được các thiết bị điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn;

+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra điện và phát hiện kịp thời

các sự cố về điện;

+ Đọc được bản vẽ sơ đồ thiết kế điện đơn giản;

+ Tự học tập nâng cao trình độ theo đúng chuyên ngành;

+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm;

+ Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.

– Chính trị, đạo đức:

+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng

Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;

+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế – xã hội;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội

Chủ nghĩa;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các công ty lắp đặt điện dân dụng, cơ sở sửa chữa thiết bị điện gia dụng;

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ:

– Trực tiếp tham gia lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện dân dụng và thiết bị điện gia dụng & công nghiệp;

– Làm việc trong các công ty xây lắp điện, xưởng sản xuất, dây chuyền sản cuất.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Điện công nghiệp dân dụng trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa

học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 30.

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 225 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1445 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 535 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1095 giờ

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Chế biến và bảo quản thuỷ sản

Tên ngành, nghề:     Chế biến và bảo quản thuỷ sản

Tên tiếng Anh:         Fishery product processing and conservation

Mã ngành, nghề:     5620302

Trình độ đào tạo:     Trung cấp

Hình thức đào tạo:  Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo:   18 tháng

 

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào người học có kiến thức thực tế và lý thuyết cần thiết trong phạm vi của nghề Chế biến và bảo quản thủy sản; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các công việc có tính thường xuyên hoặc phức tạp, làm việc độc lập hay theo nhóm trong điều kiện biết trước và có thể thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, có năng lực hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.

Người học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và được cấp bằng trung cấp, sẽ đảm nhận được công việc tại các vị trí việc làm đã được đào tạo. Qua thời gian làm việc tích lũy kinh nghiệm có thể đảm nhận công việc, vị trí việc làm cao hơn của nghề.

Ngoài ra, người học có thể tham gia học liên thông lên các trình độ cao hơn hoặc tự học tập nhằm đáp ứng và phát triển nghề nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

– Áp dụng được các kiến thức về vai trò, cấu tạo, tính chất và sự biến đổi của các chất  có trong cơ thể sống như protein, gluxit, lipit, enzym vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên  môn;

– Vận dụng được các kiến thức về sinh sản, sinh lý của vi sinh vật và ảnh hưởng của  ngoại cảnh đến sự sinh trưởng, phát triển và sự trao đổi chất của vi sinh vật vào trong quá  trình chế biến và bảo quản thủy sản;

– Mô tả được các quy trình công nghệ chế biến và bảo quản thủy sản như: thủy sản đông lạnh, thủy sản khô, thủy sản đóng hộp, thủy sản giá trị gia tăng, mắm và sản phẩm dạng mắm;  nêu được nguyên lý và các yếu tố ảnh hưởng đến các quá trình công nghệ trong qui trình chế  biến các sản phẩm thủy sản đó;

– Trình bày được các phương pháp lấy mẫu, kiểm tra, đánh giá chất lượng thủy sản;

– Mô tả được các mối nguy và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm vào  trong quá trình chế biến và bảo quản các sản phẩm thủy sản.

1.2.2. Kỹ năng:

+ Phân loại được nguyên liệu thủy sản theo chất lượng và kích cỡ. Thực hiện được các thao tác bảo quản và vận chuyển được nguyên liệu thuỷ sản tươi;

+ Thực hiện được các công đoạn trong qui trình chế biến sản phẩm thủy sản;

+ Sử dụng được thiết bị đo và vận hành được một số máy và thiết bị cơ bản trong quá trình chế biến;

+ Áp dụng được chương trình quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm thuỷ sản theo quy định;

+ Kiểm tra được một số chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm thuỷ sản;

+ Thực hiện được an toàn lao động.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;

Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực Điện tử công nghiệp;

Năng động, tự tin, cầu tiến trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;

Tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn quy định;

Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và và một phần công việc của các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.

1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Người học tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề Chế biến và bảo quản thủy sản có thể làm việc tại các vị trí công việc:

– Sơ chế, bảo quản nguyên liệu thủy sản;

– Vận hành thiết bị trong các nhà máy thủy sản;

– Trực tiếp chế biến các sản phẩm thủy sản;

– Lấy mẫu, phân tích, kiểm tra chất lượng thủy sản;

Tại các cơ sở chế biến, kinh doanh và bảo quản thủy sản; các cơ sở chế biến thủy sản  đông lạnh, thủy sản khô, nước mắm, sản phẩm dạng mắm, thủy sản đóng hộp và giá trị gia  tăng; các cơ quan kiểm tra chất lượng và an toàn thủy sản. Ngoài ra, người học có thể tự tạo  việc làm trong lĩnh vực chế biến và bảo quản thủy sản.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 24;

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 tín chỉ;

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ;

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1200 giờ.

– Khối lượng lý thuyết: 551 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 859 giờ.

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Dược

Tên ngành, nghề: Dược

Mã ngành, nghề: 6720201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Thời gian đào tạo:  2,5 năm 

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo Dược trình độ Cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

  1. Về kiến thức:

– Trình bày và vận dụng được các kiến thức cơ bản về vi sinh – kí sinh trùng, giải phẫu sinh lý, bệnh học, hóa học (vô cơ, hữu cơ, hóa phân tích), thực vật vào chuyên môn dược.

– Mô tả được vị trí, vai trò, chức năng của lĩnh vực Dược trong hệ thống y tế Việt Nam.

– Trình bày và vận dụng được một số nội dung cơ bản của Luật Dược và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hành nghề dược;

– Trình bày được những đặc điểm chính về dược động học, tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định của các thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm trong Danh mục thuốc thiết yếu;

– Trình bày được tên Việt Nam, tên khoa học, bộ phận dùng, cách thu hái, chế biến sơ bộ, thành phần hóa học, công dụng, cách dùng của 100 vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu trong Danh mục thuốc thiết yếu;

– Phân tích được vai trò các thành phần trong công thức thuốc;

– Phân biệt được các dạng bào chế và hướng dẫn sử dụng các các dạng bào chế;

– Mô tả được quy trình sản xuất một số dạng thuốc quy ước (thuốc bột, thuốc cốm, viên nén, viên nang, thuốc mỡ, thuốc kem, thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm);

– Phân tích được quy trình quản lý điều hành tổ sản xuất và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng;

– Trình bày quy định lấy mẫu, lưu mẫu kiểm nghiệm; hủy mẫu kiểm nghiệm và các quy định về môi trường kiểm nghiệm;

– Liệt kê được các chỉ tiêu và mô tả được phương pháp thử trong kiểm nghiệm các dạng bào chế quy ước và nguyên liệu làm thuốc.

– Trình bày hệ thống quản lý chất lượng thuốc tại Việt Nam và các quy định đảm bảo chất lượng

– Trình bày và vận dụng được các nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt (bao gồm: GMP, GSP, GPP, GLP) trong thực hành nghề nghiệp

– Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, hóa chất, dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và vật tư y tế;

– Trình bày được các quy định về sắp xếp, bảo quản thuốc, hóa chất, dược liệu, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và vật tư y tế;

– Phát hiện được các tương tác thuốc thường gặp và đưa ra biện pháp hạn chế tương tác bất lợi;

– Phân tích được được chế độ sử dụng thuốc phù hợp cho từng đối tượng cụ thể: trẻ em, người trưởng thành, người cao tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú … và các ca lâm sàng từ đó có tư vấn hợp lý.

– Trình bày và vận dụng được các khái niệm, các quy luật và nguyên tắc cơ bản của quản lý kinh tế dược và quản trị kinh doanh dược, Marketing dược trong hành nghề;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

  1. Về kỹ năng:

– Giao tiếp có hiệu quả với đồng nghiệp, bệnh nhân và cộng đồng;

– Tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin, viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán với ngôn ngữ, cách thức và thời lượng phù hợp;

– Nhận biết và hướng dẫn sử dụng được các thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm và 100 vị thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu thiết yếu trong Danh mục thuốc thiết yếu an toàn, hiệu quả, hợp lý;

– Sản xuất, pha chế được một số dạng thuốc, thực phẩm chức năng theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP;

– Phân công công việc, giám sát công việc thực hiện của từng thành viên trong tổ sản xuất, kho thuốc, quầy thuốc;

– Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm phục vụ cho công tác kiểm nghiệm thuốc, hóa chất, nguyên liệu thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm;

– Lấy mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng kiểm nghiệm theo đúng quy định

– Pha chế được một số dung dịch chuẩn, dung dịch gốc, thuốc thử đúng quy định;

– Kiểm nghiệm được một số dạng thuốc, dược liệu cơ bản theo tiêu chuẩn Dược Điển;

– Kiểm soát điều kiện môi trường thử nghiệm theo đúng quy định;

– Hủy mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng theo đúng quy định;

– Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ thiết bị cơ bản trong sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản;

– Giám sát được quá trình sản xuất theo đúng quy định;

– Chẩn đoán được những bệnh thông thường dựa vào quá trình khai thác thông tin liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân;

– Xác định được các tình huống cần có sự tư vấn của dược sỹ hoặc bác sỹ;

– Tư vấn, lựa chọn, lấy hàng, ra lẻ, tính tiền, nhận tiền và hướng dẫn sử dụng được các thuốc cơ bản đảm bảo an toàn-hiệu quả-hợp lý;

– Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thuốc, hóa chất, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược liệu, vật tư y tế theo đúng quy định;

– Lập được chiến lược kinh doanh cho quầy thuốc;

– Mua, nhập và kiểm soát chất lượng thuốc, hóa chất, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dược liệu, vật tư y tế theo đúng quy trình;

– Giao, gửi thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế theo đúng quy định;

– Xử lý được thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế trả về hoặc thu hồi;

– Kiểm tra, kiểm soát thuốc, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và dụng cụ y tế về số lượng, chất lượng và hạn sử dụng;

– Lập được kế hoạch cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao;

– Thu thập và báo cáo các phản ứng có hại của thuốc (ADR);

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

  1. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm:

– Tuân thủ các nguyên tắc, qui trình thao tác chuẩn (SOP), GPs và ISO trong lĩnh vực dược phẩm;

– Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, sử dụng, bảo dưỡng cơ sở vật chất và các trang thiết bị;

– Tuân thủ các nguyên tắc sử dụng các trang thiết bị trong ngành dược;

– Chịu trách nhiệm quá trình kiểm nghiệm thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm;

– Chịu trách nhiệm về chất lượng thuốc trong quá trình sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển, cấp phát, bán thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm chức năng – vật tư y tế thông thường – dược liệu – hóa chất;

– Chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn, mua sắm, cấp phát, hướng dẫn sử dụng thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm an toàn, hợp lý, hiệu quả;

– Có khả năng làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm;

– Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

– Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh;

– Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, hành nghề theo qui định của pháp luật, trung thực, khách quan; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành;

– Hướng dẫn giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Kiểm nghiệm thuốc – mỹ phẩm – thực phẩm;

– Đảm bảo chất lượng;

– Bán lẻ thuốc;

– Thực hiện công tác kho dược và vật tư y tế;

– Thủ kho dược và vật tư y tế;

– Kinh doanh dược phẩm;

– Sản xuất thuốc;

– Thực hiện công tác dược tại cơ sở y tế.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 32

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 91 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2115 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 817 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1626 giờ; Kiểm tra/ Thi: 107 giờ.

III. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tai đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng

Tên nghề: Điều dưỡng 

Mã nghề: 6720301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương

Thời gian đào tạo: 2,5 năm 

  1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

– Điều dưỡng trình độ cao đẳng là ngành nghề về chăm sóc sức khỏe người bệnh, có nhiệm vụ chăm sóc và đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người bệnh cả về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

– Người làm nghề Điều dưỡng là người đảm nhận việc chăm sóc, kiểm tra tình trạng sức khỏe của người bệnh; trực tiếp theo dõi và hỗ trợ cho bệnh nhân trong suốt quá trình trị liệu. Phạm vi công việc của điều dưỡng khác nhau tùy theo các cơ sở y tế, vị trí việc làm. Tuy nhiên, công việc chủ yếu chung nhất của nghề điều dưỡng là: Điều dưỡng tiếp đón, điều dưỡng hành chính, điều dưỡng chăm sóc, điều dưỡng phục hồi chức năng, điều dưỡng dinh dưỡng, điều dưỡng cộng đồng.

– Đào tạo người điều dưỡng trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực hành nghề điều dưỡng ở trình độ cao đẳng, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ngoài ra, cần phải thường xuyên học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, tôn trọng tính cá biệt của người bệnh.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

  1. Về kiến thức:

– Trình bày được các kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành để giải thích nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị người bệnh để lập kế hoạch chăm sóc người bệnh;

– Phân tích được về dược lý, dinh dưỡng, tâm lý con người, kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh;

– Giải thích được quá trình dược động học của thuốc, tác dụng của thuốc, quy chế sử dụng thuốc để sử dụng thuốc hợp lý và an toàn;

– Trình bày được kiến thức về vi ký sinh để xác định các nguyên nhân gây bệnh, nguồn lây nhiễm để lập kế hoạch phòng bệnh;

– Giải thích được quy trình tiếp nhận người bệnh vào viện và hướng dẫn được cho người bệnh các thủ tục, giấy tờ cần thiết cho người bệnh ra viện;

– Phân tích được được đặc điểm tâm lý từng người bệnh để lựa chọn phương pháp giao tiếp và tư vấn sức khỏe phù hợp;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

  1. Về kỹ năng:

– Nhận định được tình trạng người bệnh và đưa ra các chẩn đoán điều dưỡng phù hợp cho người bệnh;

– Phân loại được người bệnh đến khám và cấp cứu, xác định được vấn đề ưu tiên để đưa ra hướng xử trí phù hợp;

– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc người bệnh;

– Thực hiện thành thạo các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và chuyên ngành;

– Phụ giúp được bác sĩ thực hiện các thủ thuật trên người bệnh;

– Thực hiện việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp cấp cứu tại cộng đồng;

– Quản lý trang thiết bị y tế, vật tư tiêu hao, thuốc, hồ sơ, sổ sách;

– Theo dõi, đánh giá tình trạng, ghi chép những diễn biến hàng ngày của người bệnh, phát hiện và báo cáo các diễn biến bất thường của người bệnh;

– Giao tiếp lịch sự, thân thiện với người bệnh;

– Tư vấn và giáo dục sức khỏe cho người bệnh, thân nhân người bệnh và cộng đồng;

– Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp phối hợp phòng chống dịch và bảo vệ môi trường sức khỏe;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

  1. Về mức độ tự chủ và trách nhiệm:

– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.

– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm

– Tuân thủ đúng các quy định về y đức, các quy chế chuyên môn, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực điều dưỡng và các quy trình kỹ thuật của ngành y tế.

– Thận trọng, tỉ mỉ, tự chịu trách nhiệm với kết quả công việc của cá nhân và của nhóm.

1.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Điều dưỡng phòng khám;

– Điều dưỡng chăm sóc;

– Điều dưỡng cộng đồng.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun:  37

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 91 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2140  giờ

– Khối lượng lý thuyết: 817 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1657 giờ; Thi/Kiểm tra: 101 giờ.

III. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Y sỹ đa khoa

Tên ngành, nghề: Y sĩ Đa khoa

Mã ngành, nghề: 6720101

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh:

–  Người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;

– Người có bằng tốt nghiệp trung cấp và có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định.

Thời gian đào tạo: 03 năm (6 học kỳ)

  1. Mục tiêu đào tạo:
  2. 1. Mục tiêu chung:

– Đào tạo người Y sĩ đa khoa trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề khám chữa bệnh ở trình độ cao đẳng, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

– Đào tạo Y sĩ đa khoa có đủ y đức, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở vững chắc, có kiến thức và kỹ năng cơ bản về lâm sàng và cộng đồng, kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 khung năng lực châu Âu, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học y học trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Về kiến thức:

  • Khối kiến thức chung

+ Vận dụng được các kiến thức về tư tưởng, đạo đức cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh trong chăm sóc sức khỏe nhân dân.

+ Áp dụng được kiến thức công nghệ thông tin trong phục vụ người bệnh và nghiên cứu khoa học.

+ Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

+ Đánh giá, phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức cảnh giác với những âm mưu chống phá cách mạng của các thế lực thù địch.

– Kiến thức chung theo lĩnh vực

+ Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên như hóa học, sinh học, vật lý, lý sinh để giải thích các hiện tượng bệnh lý.

+ Phân tích được các hiện tượng, các cơ chế hoạt động, nguyên lý vận hành của các trang thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều trị.

+ Tiếp cận được với các kiến thức sinh học và kỹ thuật y dược hiện đại.

  • Kiến thức chung của khối ngành

+ Vận dụng được kiến thức cốt lõi về khoa học sức khỏe và các mối liên quan giữa sức khỏe với các yếu tố môi trường, xã hội.

+ Đánh giá và phân tích được mối liên quan giữa sức khỏe, bệnh tật với môi trường  và các yếu tố tâm lý – xã hội.

  • Kiến thức chung của nhóm ngành và ngành

+ Hiểu được đặc điểm giải phẫu, cấu trúc và hoạt động của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.

+ Đánh giá được sự thay đổi các trạng thái cơ thể trong những điều kiện bình thường  và bệnh lý.

+ Áp dụng được những kiến thức cơ bản, cơ sở để giải thích các triệu chứng bệnh lý của người bệnh.

+ Phân tích và tổng hợp được các triệu chứng, các dấu hiệu để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý.

+ Áp dụng được các phương pháp, các kỹ thuật để điều trị và chăm sóc người bệnh.

  • Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: Vận dụng tổng hợp kiến thức thu được để phân tích và đánh giá các vấn đề sức khỏe tại Bệnh viện và cộng đồng trước khi trở thành Y sĩ đa khoa.

2.2. Về kỹ năng:

Người Y sĩ ở trình độ Cao đẳng có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản và cần thiết như sau:

– Chẩn đoán, xử lý, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và các cấp cứu thông thường;

– Thực hiện thành thạo các kỹ thuật thăm khám cơ bản và định hướng chẩn đoán được một số bệnh chuyên khoa;

– Chỉ định và đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán bệnh thông thường;

–  Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp, lập kế hoạch chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe toàn diện và liên tục cho cá nhân, gia đình, cộng đồng và bảo vệ môi trường;

– Phát hiện sớm các dịch bệnh, tham gia phòng chống dịch và quản lý người bệnh ngoại trú toàn diện, liên tục.

– Thực hiện được việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp bệnh nặng, tai nạn;

– Có kỹ năng sử dụng thuốc hợp lý, an toàn;

– Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh;

– Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khỏe, tổ chức chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;

– Có khả năng tham gia vào công tác nghiên cứu khoa học;

– Có kiến thức cơ bản về tin học và ngoại ngữ để phục vụ công tác chuyên môn.

2.3. Về năng lực tự chủ tự chịu trách nhiệm

– Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;

– Có tinh thần tôn trọng, hợp tác, phối hợp với đồng nghiệp, bệnh nhân và gia đình họ trong quá trình chăm sóc sức khỏe;

– Trung thực, khách quan, luôn cố gắng học tập vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn.

  • Đạo đức cá nhân

+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn.

+ Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.

+ Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp, người bệnh.

  • Đạo đức nghề nghiệp

+ Tận tâm, tận lực, trung thực và trách nhiệm.

+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp.

+ Văn hóa ứng xử của thầy thuốc (12 điều y đức).

  • Đạo đức xã hội

+ Coi trọng nền y học cổ truyền dân tộc.

+ Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

+ Giữ gìn và quảng bá hình ảnh người Y sĩ đa khoa trong xã hội

3.Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Y sĩ Đa khoa trình độ cao đẳng, người học có khả năng đảm nhiệm công tác khám chữa bệnh, tham gia nghiên cứu khoa học và quản lý; đáp ứng yêu cầu công việc tại các vị trí sau: Tại đơn vị khám, chữa bệnh tuyến cơ sở công lập và tư nhân, trạm y tế xã phường; Làm công tác chuyên môn Y tế trường học, Y tế cơ quan…

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun:  33

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 95  tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2115 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 822 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1609 giờ; Thi/Kiểm tra: 119 giờ.

III. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Kế toán

Tên ngành, nghề: Kế toán

Mã ngành, nghề: 6340301

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 2,5 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Kế toán trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện việc ghi chép, đo lường và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ tài chính trong các tổ chức có hình thức sở hữu, quy mô và lĩnh vực hoạt động khác nhau, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Kế toán được xem là “ngôn ngữ” của kinh doanh, là công cụ quản lý hữu hiệu ở cấp vi mô lẫn vĩ mô. Kế toán là bộ phận không thể thiếu và được mệnh danh là cánh tay đắc lực trong quản lý tài chính tại các tổ chức. Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp rất cần thiết cho nhà quản trị, giúp họ đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh, do đó, thị trường việc làm và nhu cầu nhân lực trong ngành, nghề này rất lớn.

Người làm nghề kế toán cần có sức khỏe và đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc, giải quyết được các công việc một cách chủ động, giao tiếp và phối hợp làm việc với nhiều đối tượng khác nhau.

Ngoài ra, người hành nghề cần thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật thường xuyên các quy định của nhà nước về tài chính; rèn luyện kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ; mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết; rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể:  

1.2.1. Kiến thức:

– Trình bày được các chuẩn mực kế toán Việt Nam;

– Trình bày được các nội dung trong chế độ kế toán và các quy định cốt lõi

trong hệ thống văn bản pháp luật về thuế;

– Xác định được vị trí, vai trò của kế toán trong ngành kinh tế;

– Mô tả được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp;

– Mô tả được các loại chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán sử dụng trong các vị trí việc làm;

– Trình bày được phương pháp thu thập, sắp xếp, quản lý, lưu trữ hồ sơ, sổ sách chứng từ kế toán;

– Trình bày phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp;

– Trình bày được phương pháp kiểm tra, đối chiếu, xử lý trong công tác kế toán;

– Trình bày được các phương pháp kê khai thuế, báo cáo ấn chỉ;

– Trình bày được phương pháp lập báo cáo tài chính;

– Mô tả được các nội dung và quy trình thưc hiện nghiệp vụ kế toán trên phần mềm liên quan đến nghề kế toán;

– Trình bày nội dung và quy trình thực hiện trên phần mềm hỗ trợ kê khai,

phần mềm kê khai hải quan, sử dụng chữ ký số khi nộp tờ khai, nộp thuế điện tử;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

 

1.2.2. Kỹ năng:

– Tổ chức được công tác tài chính kế toán phù hợp với từng tổ chức;

– Thực hiện thành thạo việc lập, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán theo từng vị trí công việc;

– Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;

– Lập thành thạo báo cáo tài chính và báo cáo thuế;

– Lập được kế hoạch tài chính của tổ chức;

– Xây dựng được hệ thống định mức chi phí;

– Lập được báo cáo kế toán quản trị của tổ chức;

– Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán;

– Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở tổ chức;

– Phân tích được thông tin tài chính để hỗ trợ nhà quản trị tổ chức;

– Tham mưu được cho lãnh đạo những ý kiến cải tiến làm cho công tác kế toán và công tác quản lý tài chính đúng pháp luật;

– Thiết lập được mối quan hệ với ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các cơ quan quản lý chức năng;

– Sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp, đọc, soạn thảo tài liệu chứng từ kế toán;

– Sử dụng được máy tính, mạng máy tính, phần mềm văn phòng;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

 

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;

– Tổ chức, đánh giá, phân tích các hoạt động nhóm;

– Có tinh thần tự học, tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu của công việc;

– Có đạo đức nghề nghiệp kế toán, bảo mật thông tin tài chính của tổ chức;

– Có trách nhiệm trong công việc, sử dụng, bảo quản tài sản trong tổ chức.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí

việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Kế toán thanh toán;

– Kế toán kho và tài sản cố định;

– Kế toán lương;

– Kế toán mua – bán hàng;

– Kế toán chi phí sản xuất – giá thành;

– Kế toán thuế;

– Kế toán quản trị;

– Kế toán tổng hợp.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 33

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 92 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1700 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 822 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1217 giờ; Thi/kiểm tra: 96 giờ

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Cao đẳng Quản trị kinh doanh

Tên ngành, nghề:   Quản trị kinh doanh

Mã ngành, nghề: 6340404

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên

Thời gian đào tạo: 2.5 năm

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Quản trị kinh doanh trình độ cao đẳng là một ngành, nghề có sự kết hợp của khoa học và nghệ thuật quản lý – kinh doanh. Đây là ngành, nghề hỗ trợ phát triển tối đa tư duy hệ thống trong quản lý và cải tiến hiệu quả hệ thống sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, đáp ứng được yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Ngành, nghề Quản trị kinh doanh thực hiện việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của tổ chức, bao gồm việc cân nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa hiệu quả hoạt động, “quản lý hoạt động kinh doanh” bằng quá trình tư duy và ra quyết định của nhà quản trị. Để kết nối và vận hành được toàn hệ thống hoạt động của tổ chức, người học ngành, nghề quản trị kinh doanh có thể đảm nhận những vị trí việc làm liên quan tại từng bộ phận như: Nhân sự, kinh doanh, marketing, hành chính, trợ lý. Đây là những vị trí việc làm phổ biến trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Các công việc của ngành, nghề chủ yếu được thực hiện tại các bộ phận của tổ chức hoặc các cơ sở sản xuất kinh doanh. Do đó, những vị trí việc làm này phải chịu cường độ làm việc cao, chịu áp lực lớn về thời gian và yêu cầu đảm bảo tiến độ kế hoạch kinh doanh của tổ chức. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, cần phải đảm bảo các điều kiện làm việc thiết yếu như: Môi trường và điều kiện làm việc phải đảm bảo sức khỏe; mặt bằng kinh doanh hợp lý, các loại thiết bị, dụng cụ phù hợp với tiêu chuẩn của từng công việc; các phần mềm giám sát, quản lý sản phẩm; hệ thống thông tin liên lạc tốt; các quy định nội bộ về chuẩn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1.  Kiến thức:                                       

– Trình bày được khái niệm cơ bản trong lĩnh vực kinh doanh, hành chính, nhân sự, marketing, trợ lý;

– Giải thích được các quyền và nghĩa vụ của người lao động theo Luật lao động;

– Xác định được nội dung và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của tổ chức;

– Liệt kê được các trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân khi làm việc nhóm;

– Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình tổ chức;

– Giải thích và phân tích được hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức;

– Xác định được quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Xác định được quy trình thực hiện công việc, nhật ký công việc;

– Mô tả được quy trình và cách thức thực hiện công việc trong hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Giải thích được các quy luật kinh tế, các biến số môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động của tổ chức;

– Cập nhật được các quy định, chính sách về hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:

– Lập được kế hoạch thực hiện công việc;

– Vận hành được hệ thống tiêu thụ sản phẩm sẵn có tại đơn vị một cách hiệu quả;

– Dự báo và tìm kiếm được cơ hội kinh doanh;

– Lập được báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức;

– Cung cấp được các thông tin kinh tế – xã hội về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị và các cơ quan quản lý có liên quan;

– Xác định được chiến lược kinh doanh tại đơn vị bộ phận;

– Tham mưu cho lãnh đạo những ý kiến cải tiến công tác quản trị phù hợp với từng giai đoạn kinh doanh;

– Thiết lập được mối quan hệ giữa đơn vị với các đối tác;

– Giải quyết được những khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong mọi trường hợp;

– Tạo lập và khởi nghiệp được tổ chức mới với quy mô vừa và nhỏ;

– Tổ chức thực hiện được các biện pháp vệ sinh an toàn lao động;

– Phát hiện và đề phòng được rủi ro và mối nguy hại tại nơi làm việc;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

– Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, nội qui làm việc tại doanh nghiệp, đơn vị;

– Giao tiếp hiệu quả thông qua văn bản viết, thuyết trình, thảo luận và làm chủ tình huống;

– Có ý thức trách nhiệm trong công việc với cộng đồng xã hội; có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi, có ý thức tự nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ;

– Hỗ trợ được các thành viên trong nhóm hay bộ phận để đảm bảo đạt mục tiêu đã đề ra;

– Làm việc theo chuẩn đạo đức nghề nghiệp và tuân thủ đúng Luật doanh nghiệp, Luật lao động, chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh;

– Làm việc có phương pháp khoa học có tính tổ chức kỷ luật và trách nhiệm với công việc; biết phân tích, giải quyết vấn đề, đúc kết kinh nghiệm, cải tiến công việc được giao; có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi, biết đoàn kết và phối hợp, hợp tác, tự tin, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp trong công việc;

– Thích nghi được với môi trường làm việc khác nhau;

– Ý thức trách nhiệm, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường;

– Thích ứng được với sự thay đổi trong các thời kỳ công nghệ 4.0.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Nhân sự;

– Kinh doanh;

– Hành chính;

– Marketing;

– Trợ lý,

– Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 33

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 92 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1680 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 842 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1177 giờ; Kiểm tra/ Thi: 96 giờ

3. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!