Miễn 100% học phí toàn khóa và được tham quan dã ngoại cho Tân sinh viên nhập học Đợt 1 – Năm 2024

👩‍🎓Tân sinh viên Trường Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam nhập học Đợt 1 – Năm 2024 được nhà trường miễn 100% học phí toàn khóa học 3 năm cao đẳng chính quy và được ở ký túc xá miễn phí. Nhà trường cũng hộ trợ ăn uống cho tân sinh viên trong những ngày đầu còn bỡ ngỡ đến trường.
.

🌼 Từ ngày 26/8 đến 31/8/2024 nhà trường đã tổ chức tuần sinh hoạt công dân đầu khóa cho tân sinh viên 2024.
🌼 Sáng ngày 30/8, nhà trường đã tổ chức cho Tân sinh viên 2024 tham quan dâng hương Tượng đài Mẹ Việt Nam anh hùng; tham quan Lễ hội Festival nghề truyền thống – Quảng Nam năm 2024; tham quan sinh hoạt tại Vườn cừa – Tam Kỳ.
👍 Sinh viên nhập học đợt 1 (từ 15/8/2024 đến 30/9/2024) được nhà trường miễn 100% học phí toàn khóa và những sinh viên nhập học các đợt tiếp theo nhà trường miễn giảm 70% học phí toàn khóa học cho tất cả sinh viên vào học tại trường.

 

Thông báo tuyển sinh Lớp sơ cấp Kế toán tổng hợp khóa 1 – năm 2024

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

LỚP SƠ CẤP “KẾ TOÁN TỔNG HỢP” KHÓA 1 – NĂM 2024

 Trường Cao đẳng Phương Đông thông báo tuyển sinh lớp sơ cấp “Kế toán tổng hợp” khóa 1 – Năm 2024, cụ thể như sau:

  1. Mục tiêu đào tạo:
  • Kiến thức: Chương trình nhằm bồi dưỡng kiến thức tổng quát nhất, nâng cao năng lực, trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ kế toán của doanh nghiệp.
  • Kỹ năng:

– Nắm vững nguyên lý kế toán.

– Hạch toán được các nghiệp vụ kế toán.

– Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính.

– Thực hành thành thạo trên phần mềm kế toán.

  1. Đối tượng đào tạo:

– Cán bộ đang công tác tại bộ phận kế toán trong doanh nghiệp.

– Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, THCN, học sinh đã tốt nghiệp THPT, các thành phần lao động xã hội có nhu cầu trang bị nghiệp vụ kế toán.

  1. Thời gian đào tạo và học phí:

– Thời gian đào tạo: 03 tháng. Dự kiến khai giảng: Ngày 10/9/2024.

– Học phí: 2.530.000đ/khóa học/học viên.

  1. Hồ sơ đăng ký, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
  • Hồ sơ đăng ký:

– Đơn đăng ký học nghề sơ cấp (theo mẫu của nhà trường);

– Sơ yếu lý lịch của học viên (theo mẫu của nhà trường);

– 01 bản Căn cước công dân (có chứng thực);

– 04 ảnh 3×4 (bỏ vào phong bì, ghi họ tên sau ảnh);

  • Địa điểm nhận hồ sơ:

 Phòng Tuyển sinh – Trường Cao đẳng Phương Đông.

Địa chỉ: 03 Hùng Vương, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam

Điện thoại: (0235) 3525.379

Website: www.cpd.edu.vn – Hotline: 0941.877.079 – 0968.433.633

Tải file văn bản gốc !

Chương trình đào tạo Trung cấp Tin học ứng dụng

Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng

Mã ngành: 5480205

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 18 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Tin học ứng dụng trình độ trung cấp là nghề thực hiện phát triển ứng dụng web (thiết kế giao diện web, xây dựng website,…); thiết kế hệ thống mạng, cấu hình môi trường mạng, cấu hình dịch vụ mạng cơ bản,…; phát triển ứng dụng phần mềm (thiết kế giao diện ứng dụng, lập trình chức năng cơ bản cho các mô đun ứng dụng, kiểm thử ứng dụng phần mềm; thiết kế đồ họa vi tính; quản trị cơ sở dữ liệu, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người làm nghề Tin học ứng dụng có thể làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng máy tính, ứng dụng công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp phát triển ứng dụng (với vai trò là người phát triển, chuyển giao, hỗ trợ người dùng) hoặc các doanh nghiệp hay tổ chức khác có sử dụng máy tính, hệ thống mạng máy tính (với vai trò là người vận hành, bảo trì).

1.2. Mục tiêu cụ thể:  

1.2.1. Kiến thức:

– Xác định được các thành phần cơ bản về hệ thống máy tính;

– Liệt kê được các loại phần mềm và các thuật ngữ chuyên ngành của phần mềm;

– Trình bày được các kỹ thuật đồ họa thường dùng trong thiết kế;

– Xác định các lỗi cơ bản liên quan đến phần cứng cũng như phần mềm của hệ thống máy tính;

– Xác định các phương án hỗ trợ khách hàng;

– Mô tả sự hoạt động của các dịch vụ mạng cơ bản;

– Lựa chọn được các dịch vụ để triển khai cho hệ thống mạng;

– Xác định yêu cầu, nội dung khi phát triển ứng dụng web, ứng dụng phần mềm;

– Trình bày được các kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;

– Sử dụng được các phần mềm văn phòng thông dụng;

– Sử dụng được các thiết bị văn phòng cơ bản;

– Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ khách hàng;

– Áp dụng các phương án hỗ trợ cho từng loại khách hàng khác nhau;

– Xây dựng và triển khai được môi trường mạng máy tính trong đơn vị;

– Xây dựng được các ứng dụng web, ứng dụng phần mềm;

– Xử lý các ấn phẩm đồ họa cơ bản;

– Xây dựng cơ sở dữ liệu theo tính chất, yêu cầu của dự án;

– Áp dụng được những biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;

– Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề; đọc và hiểu một phần các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.

1.2.3. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm

– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện, bối cảnh làm việc thay đổi;

– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của nghề bao gồm:

– Phát triển ứng dụng web;

– Hỗ trợ khách hàng;

– Quản trị hệ thống mạng;

– Phát triển ứng dụng phần mềm;

– Thiết kế đồ họa vi tính;

– Quản trị cơ sở dữ liệu.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ:

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Tin học ứng dụng, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa

học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề Tin học ứng dụng để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 25

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 72 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương:  225  giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1430 giờ

– Khối lượng lý thuyết:  564 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1046 giờ; Thi/kiểm tra: 75 giờ

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Văn thư hành chính

Tên ngành: Văn thư hành chính

Mã ngành, nghề: 5320301

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 18 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

– Văn thư hành chính trình độ trung cấp là một ngành, nghề gắn liền với các công việc trong văn phòng, tiếp xúc chủ yếu với các văn bản giấy tờ của các cơ quan, tổ chức, đáp ứng yêu cầu trình độ bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

– Ngành, nghề liên quan trực tiếp đến vị trí làm việc về văn thư, lưu trữ, thư ký và lễ tân những công việc cần thực hiện như soạn thảo, quản lý văn bản,…; thu thập bổ sung tài liệu, phân loại tài liệu, xác định giá trị tài liệu,…; tiếp và đãi khách, xây dựng chương trình kế hoạch,…; đón tiếp khách, chuẩn bị hội họp, chuẩn bị phòng làm việc cho lãnh đạo,…

– Môi trường làm việc của người làm văn thư hành chính là tại các văn phòng của các cơ quan như: Cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.

– Bối cảnh làm việc luôn đòi hỏi người làm công tác văn thư hành chính phải cập nhật kiến thức và các văn bản quy phạm pháp luật về công tác văn thư do bộ nội vụ quy định cũng như nội quy, quy chế tại các cơ quan. Cần phải thường xuyên học tập để nâng cao trình độ, mở rộng kiến thức xã hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường, năng lực sáng tạo, ứng dụng được khoa học kỹ thuật, công nghệ 4.0 đáp ứng nhu cầu công việc.

– Có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn Quản trị văn phòng; Nghiệp vụ thư ký; Văn thư – Lưu trữ theo vị trí công việc, có phương pháp đánh giá kết quả công việc chuyên môn một cách độc lập và chính xác.

1.2. Mục tiêu cụ thể:  

1.2.1. Kiến thức:

– Trình bày được vị trí, ý nghĩa, tác dụng và nội dung của công tác văn thư, lưu trữ, thư ký và lễ tân trong các cơ quan, tổ chức;

– Liệt kê được các loại văn bản, thẩm quyền ban hành, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; quy trình tổ chức quản lý văn bản đến, quy trình quản lý văn bản đi; phương pháp lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan; những quy định về quản lý, bảo quản và sử dụng con dấu;

– Mô tả được các quy trình nghiệp vụ lưu trữ, gồm: thu thập và bổ sung tài liệu; phân loại, xác định giá trị tài liệu; tổ chức xây dựng công cụ tra tìm tài liệu; thống kê tài liệu lưu trữ; bảo quản tài liệu lưu trữ; tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ; công bố, xuất bản các ấn phẩm lưu trữ; xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ; tiêu hủy tài liệu hết giá trị;

– Xác định chính xác nhiệm vụ của người thư ký, như: lập kế hoạch công tác của cơ quan và các cấp lãnh đạo; chuẩn bị và tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của cơ quan, các cấp lãnh đạo; ghi biên bản; lập hồ sơ công việc;

– Trình bày được nhiệm vụ cơ bản người làm lễ tân, như: lập kế hoạch và tổ

chức đón tiếp và tiễn khách; chuẩn bị cơ sở vật chất, bố trí, sắp xếp phòng họp, hội nghị, hội thảo; chuẩn bị phòng làm việc cho lãnh đạo;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;

– Trình bày được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.

– Mô tả được các quy chế của cơ quan về công tác văn thư.

– Trình bày được các quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư.

– Đánh máy chữ và sử dụng được các phương tiện sao in tài liệu.

– Sử dụng được một số phần mềm tin học văn phòng và phần mềm chuyên dụng  hỗ trợ cho nghề như Word, excel, power point, Team view…

– Phát hiện được những văn bản ban hành thiếu hoặc sai thể thức;

– Vận dụng được phương pháp và kỹ thuật soạn thảo văn bản để soạn thảo một số văn bản về công tác văn thư, hành chính, lưu trữ, thư ký, lễ tân;

– Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, bóc bì, đóng dấu đến, ghi số, ngày đến, đăng ký văn bản đến bằng máy vi tính và bằng sổ, chuyển giao văn bản đến đúng quy định;

– Kiểm tra thể thức, hình thức và kỹ thuật trình bày văn bản, đóng dấu văn bản, đăng ký văn bản đi bằng máy vi tính và bằng sổ, làm các thủ tục  phát hành văn bản đi đúng quy định;

– Sao và ban hành bản sao văn bản thành thạo theo đúng các bước của quy trình;

– Xác định chính xác hồ sơ cần lập trong cơ quan, đơn vị;

– Lập được hồ sơ công việc, hồ sơ nguyên tắc, hồ sơ nhân sự;

– Hướng dẫn được phương pháp lập hồ sơ;

– Làm thủ tục và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan thành thạo theo đúng quy định;

– Soạn thảo văn bản trên máy vi tính và quản lý văn bản đi, đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng thành thạo;

– Xác định chính xác hồ sơ cần lập trong cơ quan, đơn vị;

– Làm thủ tục và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan đúng quy định;

– Mô tả được thể lệ gửi, nhận công văn, điện tín theo địa chỉ;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả;

– Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp trong sáng;

– Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tính nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác;

– Có tinh thần tự học, tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Văn thư;

– Lưu trữ;

– Lễ tân văn phòng;

– Thư ký văn phòng.

Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ:

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Nghiệp văn thư hành chính trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 26

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1365 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 527 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1019 giờ; Thi/ kiểm tra: 74 giờ

3. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Dịch vụ pháp lý

Tên ngành, nghề:     Dịch vụ pháp lý

Mã ngành:               5380201

Trình độ đào tạo:     Trung cấp

Hình thức đào tạo:   Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 18 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Dịch vụ pháp lý trình độ trung cấp là ngành, nghề cung cấp dịch vụ, giải pháp pháp luật trong các lĩnh vực: nghiệp vụ văn phòng dịch vụ pháp lý; tư pháp; hộ tịch; chứng thực; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người học xong chương trình trung cấp ngành, nghề Dịch vụ pháp lý có thể làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực tư pháp như: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức hành nghề luật sư; các tổ chức hành nghề công chứng; các trung tâm trợ giúp pháp lý; trung tâm tư vấn pháp luật; văn phòng đoàn luật sư; hội luật gia; trung tâm tư vấn hỗ trợ việc làm, nhân viên văn phòng, nhân viên pháp lý tại các doanh nghiệp trong nước.

Để hành nghề người lao động phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, đủ kiến thức và hiểu biết chuyên môn, có khả năng giao tiếp trong quá trình làm việc, có đạo đức nghề nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nghiệp vụ của ngành, nghề Dịch vụ pháp lý.

1.2. Mục tiêu cụ thể:  

1.2.1. Kiến thức:

– Trình bày được các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam;

– Phân biệt được các quan hệ pháp luật; các quyền và nghĩa vụ của chủ thể trong các quan hệ pháp luật cơ bản thuộc các lĩnh vực khác nhau;

– Diễn đạt được các yêu cầu của pháp luật đối với các vấn đề cần xử lý, giải quyết trong quá trình thực hiện công việc;

– Trình bày được các bước thực hiện dịch vụ pháp lý cung cấp đến khách hàng;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:

– Xây dựng được kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công việc;

– Sử dụng được kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất trong công việc;

– Phân tích được các nhóm quan hệ pháp luật;

– Tra cứu, cập nhập được các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến yêu cầu công việc;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam; ứng dụng ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Tôn trọng pháp luật, trung thực, chính xác, tỉ mỉ, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công nghiệp;

– Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên nhóm;

– Ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;

– Tuân thủ các quy định đạo đức nghề nghiệp của ngành Tư pháp nói chung và quy định của ngành, nghề Dịch vụ pháp lý nói riêng.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Giúp việc người hành nghề bổ trợ tư pháp;

– Tư pháp cơ sở;

– Chứng thực;

– Thừa phát lại;

– Nhân viên văn phòng;

– Nhân viên pháp lý tại các doanh nghiệp trong nước;

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Dịch vụ pháp lý trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn.

– Người học sau khi tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhập những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun:  28

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học:  62 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương:  225  giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn:   1350 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 474 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1067 giờ; Thi/kiểm tra: 64 giờ.

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Cấp thoát nước

Tên ngành, nghề: Cấp thoát nước

Mã ngành, nghề: 5520312

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 18 tháng

 

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Cấp, thoát nước trình độ cao đẳng là nghề chuyên vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cấp nước, thoát nước cho các công trình dân sinh, các khu đô thị và khu công nghiệp, trong toàn bộ đời sống và sản xuất của xã hội, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.

Người hành nghề Cấp thoát nước có khả năng làm việc trong lĩnh vực cấp thoát nước như: Vận hành, quản lý công trình thu nước, trạm bơm, trạm xử lý nước và hệ thống đường ống cấp nước cho các công trình xử lý nước cấp và cung cấp nước sạch. Kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn ống, thiết bị của các công trình trong hệ thống cấp nước sạch. Vận hành trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, quản lý các công trình đầu mối thoát nước và kiểm tra hệ thống thoát nước.

Các nhiệm vụ chính của nghề Cấp, thoát nước gồm: Công tác chuẩn bị; Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa công trình thu nước; Vận hành, quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng trạm bơm cấp nước; Vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa trạm xử lý nước; Quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống đường ống cấp nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1.  Kiến thức

– Trình bày được khái niệm, nhiệm vụ, cấu tạo, công dụng, phân loại đường ống thiết bị công trình;

– Đọc và phân tích được bản vẽ sơ đồ của hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước và các tài liệu liên quan;

– Giải thích, phân tích được các phương pháp lắp đặt, vận hành và quản lý hệ thống ống cấp, thoát nước phù hợp với công nghệ hiện nay;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng:   

– Sử dụng và lựa chọn được các dụng cụ vật tư, thiết bị, phụ kiện phù hợp với yêu cầu gia công, lắp đặt;

– Lấy dấu, cắt, ren, uốn, hàn tạo ra các phụ kiện, mối nối thông thường, phức tạp đạt yêu cầu kỹ thuật;

– Lắp đặt được các thiết bị dùng nước đúng kích thước, thẩm mỹ; nhận dạng và khắc phục được các dạng hư hỏng, sai phạm cơ bản và phức tạp;

– Lắp đặt, sửa chữa, vận hành, theo dõi quản lý được hệ thống ống cấp, thoát nước thông dụng trong công trình, ngoài công trình;

– Lắp đặt, sửa chữa cơ bản và phức tạp hệ thống đường ống và thiết bị cho các công trình xử lý nước cấp, nước thải đúng thiết kế;

– Theo dõi, vận hành được các công trình trong khu xử lý nước cấp, xử lý thoát nước đúng quy trình;

– Triển khai thi công các công trình cấp thoát nước đô thị và hệ thống cấp thoát nước trong công trình;

– Triển khai được bản vẽ thiết kế công trình nhỏ đơn giản ra hiện trường, hướng dẫn và giám sát công nhân thi công xây dựng đúng yêu cầu thiết kế và các quy trình quy phạm kỹ thuật chuyên ngành;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;

– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

– Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm đối với cá nhân và với nhóm;

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên nhóm.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

          Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Lắp đặt đường ống, thiết bị, hệ thống cấp, thoát nước trong nhà;

– Lắp đặt mạng lưới, thiết bị, đường ống cấp, thoát nước ngoài nhà;

– Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa công trình thu nước, trạm bơm cấp nước;

– Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa trạm xử lý nước cấp;

– Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đấu lắp bổ sung mạng lưới cấp nước sạch;

– Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa trạm bơm thoát nước;

– Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa trạm xử lý nước thải;

– Quản lý công trình thu, trạm bơm cấp nước;

– Quản lý trạm xử lý nước cấp;

– Quản lý mạng lưới cấp nước;

– Quản lý trạm bơm thoát nước;

– Quản lý trạm xử lý nước thải.

1.4. Kh năng hc tp, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Cấp, thoát nước trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 27

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60  Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 225giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1400 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 531 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1054 giờ; Thi/Kiểm tra: 70 giờ.

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Nghiệp vụ lễ tân

Tên ngành, nghề: Nghiệp vụ lễ tân

Mã ngành, nghề:  5810205

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo: 18 tháng

 

  1. 1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại bộ phận lễ tân; có thể đảm đương được các vị trí nhân viên nghiệp vụ lễ tân. Đồng thời, giúp người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp

1.2 Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức

+ Trình bày được vai trò, vị trí, nhiệm vụ của từng chức danh thuộc bộ phận lễ tân trong khách sạn, cơ cấu tổ chức của bộ phận lễ tân, mối quan hệ giữa bộ phận lễ tân với các bộ phận khác trong khách sạn, yêu cầu đối với nhân viên lễ tân khách sạn, hoạt động của bộ phận lễ tân qua các giai đoạn phục vụ khách;

+ Nêu được các quy định về đồng phục, trang phục và phương pháp trang điểm cá nhân trước khi vào ca làm việc;

+ Liệt kê và mô tả được cách sử dụng các trang thiết bị được trang bị tại bộ phận lễ tân;

+ Trình bày giải thích được những việc cần chuẩn bị trước ca làm việc;

+ Nêu và phân tích được quy trình nhận, bàn giao ca;

+ Trình bày được phương pháp giao tiếp qua điện thoại, trực tiếp, văn bản,…

+ Liệt kê được các phương pháp bán hàng;

+ Trình bày và phân tích được các quy trình nghiệp vụ: đăng ký giữ chỗ, đón tiếp và đăng ký khách, phục vụ khách trong thời gian lưu trú, trả buông và thanh toán cho từng đối tượng khách khác nhau;

+ Trình bày được quy trình thanh toán đối với các hình thức thanh toán khác nhau Nêu được và giải thích được các quy định về an toàn an ninh trong khách sạn.

+ Trình bày và phân tích được các loại báo cáo bán hàng.

1.2.2. Kỹ năng:

+ Thực hiện được các quy định về đồng phục, trang phục và phương pháp trang điểm cá nhân trước khi vào ca làm việc;

+ Kiểm tra và sử dụng được cách sử dụng các trang thiết bị được trang bị tại bộ phận lễ tân;

+ Thực hiện được những việc cần chuẩn bị trước ca làm việc;

+ Thực hiện được quy trình nhận, bàn giao ca;

+ Giao tiếp được với khách trong nước và khách quốc tế;

+ Áp dụng được các phương pháp bán hàng cho những đối tượng khách khác nhau;

+ Thực hiện được các quy trình nghiệp vụ: đăng ký giữ chỗ, đón tiếp và đăng ký khách, phục vụ khách trong thời gian lưu trú, trả buồng và thanh toán;

+ Thực hiện được nghiệp vụ thanh toán;

+ Thực hiện được các quy định về an toàn an ninh trong khách sạn;

+ Lập được các loại báo cáo bán hàng.

– Chính trị, đạo đức:

+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Ðảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hóa đất nước;

+ Nắm được một số vấn đề về tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của phòng chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng;

+ Nêu và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam;

+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.

– Thể chất, quốc phòng:

+ Trình bày và thể  hiện được kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;

+ Trình bày và thực hiện được kiến thức cơ bản trong chương trình giáo dục quốc phòng – An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

.      + Có đạo đức nghề nghiệp, yêu nghề;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cần kiệm, tỷ mỷ, chính xác;

+ Tuân thủ các quy định về bảo mật.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có được các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để có thể đảm nhiệm các vị trí công việc: Lễ tân khách sạn từ đến 3 sao; Lễ tân văn phòng công ty và các vị trí khác… tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc

Tùy theo khả năng cá nhân, kinh nghiệm thực tiễn, môi trường công tác và cấp độ, loại hình khách sạn, sinh viên tốt nghiệp có thể đảm đương các vị trí công tác cao hơn như Giám sát viên của bộ phận lễ tân trong khách sạn..

1.4. Kh năng hc tp, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Nghiệp vụ lễ tân trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 24

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60  Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 225 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1350 giờ

– Khối lượng lý thuyết: 509 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1025 giờ.

 

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn

Tên ngành, nghề: Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn

Mã ngành, nghề:  5810203

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên. Đồng thời đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên đối với ngành nghề khác với ngành nghề Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn

Thời gian đào tạo:   12 tháng

 

  1. 1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại nhà hàng khách sạn; có thể đảm đương được các vị trí nhân viên nghiệp vụ nhà hàng khách sạn. Đồng thời, giúp người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp

1.2 Mục tiêu cụ thể:

1.2.1.Kiến thức

– Trình bày được các quy định của pháp luật về an ninh an toàn, các qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với kinh doanh khách sạn, nhà hàng.

– Khái quát hóa tổ chức kinh doanh hoạt động của khách sạn nhà hàng, làm rõ mối liên hệ giữa các bộ phận.

– Hệ thống hóa các kiến thức quản trị khách sạn nhà hàng.

– Áp dụng những kiến thức cơ bản về quản trị và kiến thức liên quan đến kinh doanh du lịch để giải quyết các công việc chuyên môn trong quản trị khách sạn, nhà hàng.

– Thiết lập được các quy trình thực hiện công việc trong các lĩnh vực: tiếp tân, phục vụ buồng, phục vụ bàn, bar hợp lí khoa học và đúng tiêu chuẩn qui định.

1.2.2. Kỹ năng:

– Vận hành đúng phương pháp đối với các trang thiết bị, dụng cụ trong nhà hàng, khách sạn.

– Thực hành đúng và thành thạo kỹ năng nghề nghiệp trong việc tổ chức đón tiếp, đưa tiễn, phục vụ khách tại các bộ phận lễ tân, buồng, bar, bàn.

– Tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá kết quả công việc đạt được tại các bộ phận trong nhà hàng khách sạn.

– Lập kế họach tổ chức kinh doanh hoạt động khách sạn nhà hàng

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

–  Có ý thức dân tộc, ý thức bảo vệ an ninh quốc gia. Trung thành với sự nghiệp xây dựng đất nước, có niềm tự hào dân tộc, biết bảo vệ các bí mật quốc gia liên quan đến kinh tế, chính trị.

– Tính trung thực: ngay thẳng với cấp trên, đồng nghiệp và khách. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, không chạy theo lợi ích cá nhân, không chiều theo đòi hỏi cá nhân của khách trái với phong tục và pháp luật Việt Nam

– Tính lịch sự, tế nhị: thể hiện tính hiếu khách, phong cách văn minh và ứng xử có văn hóa với mọi người. Giữ gìn và nâng cao truyền thống văn minh, bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam

– Tính hoà đồng, hợp tác với nhiều người, với nhiều bộ phận để thực hiện tốt mục tiêu phục vụ khách.

– Tinh thần phục vụ khách: luôn coi việc làm cho khách hài lòng là niềm vui của mình. Không quá coi trọng lợi nhuận kinh tế trong phục vụ khách.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có được các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để có thể đảm nhiệm các vị trí công việc tại: Các khu du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn, các loại hình cơ sở lưu trú.

Có thể điều hành một cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lập kế hoạch kinh doanh, tiếp thị du lịch.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học, mô đun: 20

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 51  Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 75 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1420giờ

– Khối lượng lý thuyết: 440 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 990 giờ.

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!

Chương trình đào tạo Trung cấp Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Tên ngành, nghề:  Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Mã ngành, nghề: 5580202

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở và tương đương trở lên. Đồng thời đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên đối với ngành nghề khác với ngành nghề Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Thời gian đào tạo:   12 tháng

  1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

– Trình độ trung cấp ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp là nghề chuyên về lĩnh vực quản lý, tổ chức thi công, giám sát và nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp phục vụ đời sống của con người như: nhà dân dụng. nhà chung cư, bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại,…

– Người làm nghề xây dựng quản lý, giám sát hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ xây, trát, lát, ốp, sơn, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp các thiết bị vệ sinh; gia công lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, làm cốt thép và đỗ bê tôn; tiến hành nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; bảo đảm an toàn, đúng kỹ thuật, đúng tiến độ.

1.2. Mục tiêu cụ thể:   

1.2.1.  Kiến thức

+ Nêu được các quy định của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng; trình bày đựơc phương pháp đọc một bản vẽ thiết kế;

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản và chuyên môn của các công việc của nghề Kỹ thuật xây dựng (đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi ) nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm;

+ Nêu được quy trình thi công các công việc được giao thực hiện;

+ Nêu được ứng dụng một số thành tựu kỹ thuật – công nghệ, vật liệu mới ở một phạm vi nhất định vào thực tế nơi làm việc;

+ Tổ chức sản xuất và tìm kiếm việc làm.

1.2.2. Kỹ năng:

+ Đọc được bản vẽ kỹ thuật và xác định được vị trí, kích thước của công trình;

+ Sử dụng được các loại máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;

+ Làm được được các công việc của nghề kỹ thuật xây dựng như: đào móng, xây gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo, gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ, lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi và một số công việc khác: lắp đặt mạng điện sinh hoạt, lắp đặt đường ống cấp, thoát nước trong nhà;

+ Xử lý được các sai phạm nhỏ thường gặp trong quá trình thi công.

1.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

+ Chấp hành chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

+ Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

– Kỹ thuật viên thi công đất;

– Kỹ thuật viên xây thô;

– Kỹ thuật viên hoàn thiện;

– Kỹ thuật viên cốt thép;

– Kỹ thuật viên cốp pha;

– Kỹ thuật viên giàn giáo,

– Kỹ thuật viên bê tông.

– Kỹ sư xây dựng tham gia tính toán thiết kế, thi công, tư vấn giám sát tại các công ty xây dựng,

– Tham gia kinh doanh tại các công ty sản xuất vật liệu xây dựng, công ty bất động sản,

– Tham gia các công ty xây dựng, kiến trúc; các công ty vật liệu

– Tham gia xây dựng (bộ phận tư vấn và bán hàng); các đội quản lý xây dựng và đô thị tại địa phương.

1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ

– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Xây dựng dân dụng – công nghiệp trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;

– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.

  1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

– Số lượng môn học: 24

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 51 Tín chỉ

– Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 75 giờ

– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1415 giờ

– Thời gian học lý thuyết: 490 giờ; Thời gian học thực hành: 946 giờ

giờ

  1. Nội dung chương trình:

Xem chi tiết tại đây!